KINH TẠP A-HÀM
Hán dịch: Tống, Tam Tạng Cầu-Na-Bạt-Ðà-La.
Việt dịch: Thích Ðức Thắng.
Hiệu đính & Chú thích: Thích Tuệ Sỹ
MỤC LỤC
Mở đầu
Quyển 01
Quyển 02
Quyển 03
Quyển 04
Quyển 05
Quyển 06
Quyển 07
Quyển 08
Quyển 09
Quyển 10
Quyển 11
Quyển 12
Quyển 13
Quyển 14
Quyển 15
Quyển 16
Quyển 17
Quyển 18
Quyển 19
Quyển 20
Quyển 21
Quyển 22
Quyển 23
Quyển 24
Quyển 25
Quyển 26
Quyển 27
Quyển 28
Quyển 29
Quyển 30
Quyển 31
Quyển 32
Quyển 33
Quyển 34
Quyển 35
Quyển 36
Quyển 37
Quyển 38
Quyển 39
Quyển 40
Quyển 41
Quyển 42
Quyển 43
Quyển 44
Quyển 45
Quyển 46
Quyển 47
Quyển 48
Quyển 49
Quyển 50
Tiểu dẫn
Nguyên bản Hán dịch Tạp A-hàm hiện tại, ấn hành trong Đại Chánh Tạng, gồm 50 quyển, 1.362 kinh. Tổng số kinh theo sự biên tập của Đại sư Ấn Thuận, «Tạp A-hàm Hội Biên», có tất cả 13.412. Tổng số ghi theo «Quốc Dịch Nhất Thiết Kinh» (Nhật bản), có đến 13.443. Có sự sai biệt số kinh này là do có rất nhiều kinh trùng lặp. Những kinh này, trong bản Hán dịch chỉ ghi tóm tắt mà không tách phân thành các kinh riêng biệt. Tùy theo cách phân tích nội dung được tóm tắt này mà số kinh tăng giảm bất đồng.
Trong ấn bản Đại Chánh, từ quyển 1 đến quyển 3, cuối mỗi nhóm kinh, hoặc 8 kinh, hoặc 10 kinh, có một bài kệ gọi là «Nhiếp tụng». Tức kệ tóm tắt nội dung, và cũng được coi là đề kinh, của các kinh trước đó. Nhưng từ quyển 4 về sau, các «Nhiếp tụng» không xuất hiện đều đặn.
Ngay đầu quyển 16, có ghi khoa mục của kinh như sau «Tạp nhân tụng đệ tam phẩm chi tứ», bắt đầu với kinh số 407. Có nghĩa là, đoạn thứ tư của phẩm thứ ba thuộc Tạp nhân tụng. Trong biên tập của Ấn Thuận, «Tụng iii. Tạp nhân, 4. Tương ưng Đế», gồm các kinh trong bản Đại Chánh 379-443 (phần cuối quyển 15, và phần đầu quyển 16). Trong Quốc Dịch, đây là «Tụng iii. Nhân duyên; 2. Tương ưng Tứ đế», phẩm 2, kinh số Đại Chánh 407-443 (phần đầu quyển 16).
Đầu quyển 17, ghi «Tạp nhân tụng đệ tam phẩm chi ngũ". Tức phần 5, phẩm thứ 3 của Tạp nhân tụng, tiếp theo quyển 16, gồm các kinh 456-489. Trong biên tập của Ân Thuận, đây là «Tụng iii. 5. Tương ưng Giới", gồm các kinh Đại Chánh 444-465 (phần sau quyển 16 và phần đầu quyển 17). Quốc Dịch, «Tụng iii. Nhân duyên, 3. Tương ưng Giới» phẩm 1 & 2, số kinh như Hội Biên của Ấn Thuận.
Nơi quyển 23, kinh số 604, kể nhân duyên A-dục vương; được xem là tương đương với «A-dục Vương Truyện» (Đại 50, No 2043), và «A-dục Vương Kinh» (Đại 50, No 2042). Quyển 25, kinh số 640, trong đó Phật huyền ký về thời kỳ mạt pháp. Cũng trong quyển 25, kinh số 641, có ghi tiêu đề «A-dục Vương Thí Bán A-ma-lặc Quả Nhân Duyên Kinh». Rõ ràng đây là 3 bản kinh phụ hội, không thuộc Tạp A-hàm. Theo Lương Tăng Hựu, «Xuất Tam Tạng Ký Tập», quyển 2, Cầu-na-bạt-đà-la, dịch giả của Tạp A-hàm, cũng có dịch một bản kinh có tiêu đề là «Vô Ưu Vương Kinh». Nhưng được biết kinh đã thất truyền trong thời Tăng Hựu. Có thể người sao chép nhân cùng dịch giả nên chép chung luôn với Tạp A-hàm. Người sau không phân biệt, cho rằng kinh thuộc A-hàm. Trong «Tạp A-hàm Hội Biên», Ấn Thuận loại bỏ 3 bản kinh này ra ngoài Tạp A-hàm. Quốc Dịch xếp chúng vào 2 quyển cuối cùng. Tóm lại, nếu loại trừ 3 kinh, số 604, 640, 641, được chép trong 2 quyển 23 và 25, số quyển của bản Hán dịch Tạp A-hàm chỉ còn lại là 48 quyển, thay vì 50 quyển.
Như vậy có thể thấy, trong bản dịch nguyên thủy có phân khoa mục các kinh. Nhưng do sự sao chép lưu truyền mà các khoa mục này dần dần bị rơi mất. Nguyên hình của bản dịch như vậy cho thấy tương đồng với khoa mục được lưu hành theo Pāli Samyutta. Nghĩa là, các truyền bản Pali và Sanskrita đều có chung một bản gốc nguyên thủy.
Khi biên tập và phiên dịch, Ấn Thuận và Quốc Dịch đều có chỉnh lý lại mục lục, căn cứ theo các «Nhiếp tụng» hoặc nội dung đối chiếu theo Samyutta/ Pāli, rồi theo đó tổ chức lại hình thức văn bản theo khoa mục thứ tự mạch lạc. Nhưng cũng có sự bất đồng giữa hai bản này. Bản dịch Việt vẫn giữ nguyên thứ tự của Đại Chánh, để những vị nghiên cứu khi cần tham chiếu nguyên bản Hán dịch sẽ dò tìm dễ dàng hơn. Nhưng cũng cần nêu ở đây hai bản mục lục chỉnh lý theo «Tạp A-hàm Hội Biên» của Ấn Thuận, và «Quốc Dịch Nhất Thiết Kinh» để tiện việc tham khảo, khi cần đọc các kinh theo từng khoa mục gọi là «Tương ưng» tương đương với các Samyutta của Pāli. Hai bản mục lục chỉnh lý này được trình bày sau đây.
Ngoài ra, những khác biệt trong các truyền bản của Hán dịch, thứ tự khoa mục, và số quyển của Đại Chánh, đều được ghi ở phần cước chú, để các vị cần nghiên cứu sẽ dễ dàng tham khảo các tài liệu cần thiết.
Tuy nhiên, một ấn bản riêng biệt, với khoa mục đã được chỉnh lý cũng rất cần thiết. Nhưng đó là công trình khác.
Quảng Hương Già-lam,
Mùa an cư 2546
Tuệ Sỹ
-ooOoo-
MỤC LỤC CHI TIẾT
Kinh 01. Vô thường
Kinh 02. Chánh tư duy
Kinh 03. Vô tri (1)
Kinh 04. Vô tri (2)
Kinh 05. Vô tri (3)
Kinh 06. Vô tri (4)
Kinh 07. Hỷ lạc sắc
Kinh 08. Quá khứ vô thường
Kinh 09. Yểm ly
Kinh 10. Giải thoát
Kinh 11. Nhân duyên (1)
Kinh 12. Nhân duyên (2)
Kinh 13. Vị (1)
Kinh 14. Vị (2)
Kinh 15. Sử
Kinh 16. Tăng chư số
Kinh 17. Phi ngã
Kinh 18. Phi bỉ
Kinh 19. Kết hệ
Kinh 20. Thâm kinh
Kinh 21. Động dao
Kinh 22. Kiếp-ba sở vấn
Kinh 23. La-hầu-la sở vấn (1)
Kinh 24. La-hầu-la sở vấn (2)
Kinh 25. Đa văn
Kinh 26. Thiện thuyết pháp
Kinh 27. Hướng pháp
Kinh 28. Niết-bàn
Kinh 29. Tam-mật-ly-đề vấn thuyết pháp sư
Kinh 30. Thâu-lũ-na (1)
Kinh 31. Thâu-lũ-na (2)
Kinh 32. Thâu-lũ-na (3)
Kinh 33. Phi ngã
Kinh 34. Ngũ Tỳ-kheo
Kinh 35. Tam Chánh sĩ
Kinh 36. Thập lục Tỳ-kheo
Kinh 37. Ngã
Kinh 38. Ty hạ
Kinh 39. Chủng tử
Kinh 40. Phong trệ
Kinh 41. Ngũ chuyển
Kinh 42. Thất xứ
Kinh 43. Thủ trước
Kinh 44. Hệ trước
Kinh 45. Giác
Kinh 46. Tam thế ấm thế thực
Kinh 47. Tín
Kinh 48. A-nan (1)
Kinh 49. A-nan (2)
Kinh 50. A-nan (3)
Kinh 51. Hoại pháp
Kinh 52. Uất-đê-ca
Kinh 53. Bà-la-môn
Kinh 54. Thế gian
Kinh 55. Ấm
Kinh 56. Lậu vô lậu
Kinh 57. Tật lậu tận
Kinh 58. Ấm căn
Kinh 59. Sanh diệt
Kinh 60. Bất lạc
Kinh 61. Phân biệt (1)
Kinh 62. Phân biệt (2)
Kinh 63. Phân biệt (3)
Kinh 64. Ưu-đà-na
Kinh 65. Thọ
Kinh 66. Sanh
Kinh 67. Lạc
Kinh 68. Lục nhập xứ
Kinh 69. Kỳ đạo
Kinh 70. Thật giác
Kinh 71. Hữu thân
Kinh 72. Tri pháp
Kinh 73. Trọng đảm
Kinh 74. Vãng nghệ
Kinh 75. Quán
Kinh 76. Dục
Kinh 77. Sanh (1)
Kinh 78. Sanh (2)
Kinh 79. Sanh (3)
Kinh 80. Pháp ấn
Kinh 81. Phú-lan-na
Kinh 82. Trúc viên
Kinh 83. Tỳ-da-ly
Kinh 84. Thanh tịnh
Kinh 85. Chánh quán sát
Kinh 86. Vô thường
Kinh 87. Khổ
Kinh 88. Hiếu dưỡng
Kinh 89. Ưu-ba-ca (1)
Kinh 90. Ưu-ba-ca (2)
Kinh 91. Uất-xà-ca
Kinh 92. Kiêu Mạn
Kinh 93. Tam hỏa
Kinh 94. Mặt Trăng
Kinh 95. Sanh Văn
Kinh 96. Dị bà-la-môn
Kinh 97. Khất thực
Kinh 98. Canh điền
Kinh 99. Tịnh thiên
Kinh 100. Phật (1)
Kinh 101. Phật (2)
Kinh 102. Lãnh quần đặc
Kinh 103. Sai-ma
Kinh 104. Diệm-ma-ca
Kinh 105. Tiên-ni
Kinh 106. A-nậu-la
Kinh 107. Trưởng giả
Kinh 108. Tây
Kinh 109. Mao đoan
Kinh 110. Tát-giá
Kinh 111. Hữu lưu
Kinh 112. Đoạn tri
Kinh 113. Đoạn sắc khổ
Kinh 114. Tri khổ
Kinh 115. Đoạn ưu khổ
Kinh 116. Ngã tận
Kinh 117. Đoạn hữu lậu
Kinh 118. Tham nhuế si
Kinh 119. Tận dục ái hỷ
Kinh 120. Ma (1)
Kinh 121. Tử diệt
Kinh 122. Chúng sanh
Kinh 123. Hữu thân
Kinh 124. Ma (2)
Kinh 125. Ma pháp
Kinh 126. Tử pháp
Kinh 127. Phi ngã phi ngã sở
Kinh 128. Đoạn pháp (1)
Kinh 129. Đoạn pháp (2)
Kinh 130. Cầu Đại sư (1)
Kinh 131. Tập cận
Kinh 132. Bất tập cận
Kinh 133. Sanh tử lưu chuyển
Kinh 134. Hồ nghi đoạn (1)
Kinh 135. Hồ nghi đoạn (2)
Kinh 136. Sanh tử lưu chuyển
Kinh 137
Kinh 138
Kinh 139. Ưu não sanh khởi
Kinh 140
Kinh 141
Kinh 142. Ngã ngã sở
Kinh 143 và kinh 144
Kinh 145. Hữu lậu chướng ngại
Kinh 146. Tam thọ
Kinh 147. Tam khổ
Kinh 148. Thế bát pháp
Kinh 149. Ngã thắng
Kinh 150. Tha thắng
Kinh 151. Vô thắng
Kinh 152. Hữu ngã
Kinh 153. Bất nhị
Kinh 154. Vô quả
Kinh 155. Vô lực
Kinh 156. Tử hậu đoạn hoại
Kinh 157. Vô nhân vô duyên (1)
Kinh 158. Vô nhân vô duyên (2)
Kinh 159. Vô nhân vô duyên (3)
Kinh 160. Vô nhân vô duyên (4)
Kinh 161. Thất thân
Kinh 162. Tác giáo
Kinh 163. Sanh tử định lượng
Kinh 164. Phong
Kinh 165. Đại Phạm
Kinh 166. Sắc thị ngã (1)
Kinh 167. Sắc thị ngã (2)
Kinh 168. Thế gian thường
Kinh 169. Thế gian ngã thường
Kinh 170. Ngộ lạc Niết-bàn
Kinh 171. Ngã chánh đoạn
Kinh 172. Đương đoạn
Kinh 173. Quá khứ đương đoạn
Kinh 174. Cầu Đại sư (2)
Kinh 175. Cứu đầu nhiên thí
Kinh 176. Thân quán trụ (1)
Kinh 177. Thân quán trụ (2)
Kinh 178. Đoạn ác bất thiện pháp
Kinh 179. Dục định
Kinh 180. Tín căn
Kinh 181. Tín lực
Kinh 182. Niệm giác phần
Kinh 183. Chánh kiến
Kinh 184. Khổ tập tận đạo
Kinh 185. Vô tham pháp cú
Kinh 186. Chỉ
Kinh 187. Tham dục
Kinh 188. Ly hỷ tham
Kinh 189. Ly dục tham
Kinh 190. Tri (1)
Kinh 191. Tri (2)
Kinh 192. Bất ly dục (1)
Kinh 193. Bất ly dục (2)
Kinh 194. Sanh hỷ
Kinh 195. Vô thường (1)
Kinh 196. Vô thường (2)
Kinh 197. Thị hiện
Kinh 198. La-hầu-la (1)
Kinh 199. La-hầu-la (2)
Kinh 200. La-hầu-la (3)
Kinh 201. Lậu tận
Kinh 202. Ngã kiến đoạn
Kinh 203. Năng đoạn nhất pháp
Kinh 204. Như thật tri kiến
Kinh 205. Ưu-đà-na
Kinh 206. Như thật tri
Kinh 207. Tam-ma-đề
Kinh 208. Vô thường
Kinh 209. Lục xúc nhập xứ
Kinh 210. Địa ngục
Kinh 211. Thế gian ngũ dục
Kinh 212. Bất phóng dật
Kinh 213. Pháp
Kinh 214. Nhị pháp
Kinh 215. Phú-lưu-na
Kinh 216. Đại hải
Kinh 217. Đại hải (2)
Kinh 218. Khổ tập diệt
Kinh 219. Niết-bàn đạo tích
Kinh 220. Tợ thú Niết-bàn đạo tích
Kinh 221. Thủ
Kinh 222. Tri thức
Kinh 223. Đoạn (1)
Kinh 224. Đoạn (2)
Kinh 225. Đoạn (3)
Kinh 226. Kế (1)
Kinh 227. Kế (2)
Kinh 228. Tăng trưởng
Kinh 229. Hữu lậu vô lậu
Kinh 230. Tam-di-ly-đề (1)
Kinh 231. Tam-di-ly-đề (2)
Kinh 232. Không
Kinh 233. Thế gian
Kinh 234. Thế gian biên
Kinh 235. Cận trụ
Kinh 236. Thanh tịnh khất thực trụ
Kinh 237. Tỳ-xá-ly
Kinh 238. Nhân duyên
Kinh 239. Kết
Kinh 240. Thủ
Kinh 241. Thiêu nhiệt
Kinh 242. Tri
Kinh 243. Vị
Kinh 244. Ma câu
Kinh 245. Tứ phẩm pháp
Kinh 246. Thất niên
Kinh 247. Tập cận
Kinh 248. Thuần-đà
Kinh 249. Câu-hi-la (1)
Kinh 250. Câu-hi-la (2)
Kinh 251. Câu-hi-la (3)
Kinh 252. Ưu-ba-tiên-na
Kinh 253. Tỳ-nữu Ca-chiên-diên
Kinh 254. Nhị-thập-ức-nhĩ
Kinh 255. Lỗ-hê-già
Kinh 256. Vô minh (1)
Kinh 257. Vô minh (2)
Kinh 258. Vô minh (3)
Kinh 259. Vô gián đẳng
Kinh 260. Diệt
Kinh 261. Phú-lưu-na
Kinh 262. Xiển-đà
Kinh 263. Ưng thuyết
Kinh 264. Tiểu thổ đoàn
Kinh 265. Bào mạt
Kinh 266. Vô tri (1)
Kinh 267. Vô tri (2)
Kinh 268. Hà lưu
Kinh 269. Kỳ lâm
Kinh 270. Thọ
Kinh 271. Đê-xá
Kinh 272. Trách chư tưởng
Kinh 273. Thủ thanh dụ
Kinh 274. Khí xả
Kinh 275. Nan-đà
Kinh 276. Nan-đà thuyết pháp
Kinh 277. Luật nghi bất luật nghi
Kinh 278. Thoái bất thoái
Kinh 279. Điều phục
Kinh 280. Tần-đầu thành
Kinh 281. Oanh phát Mục-kiền-liên
Kinh 282. Chư căn tu
Kinh 283. Chủng thọ
Kinh 284. Đại thọ
Kinh 285. Phật phược
Kinh 286. Thủ
Kinh 287. Thành ấp
Kinh 288. Lô
Kinh 289. Vô văn (1)
Kinh 290. Vô văn (2)
Kinh 291. Xúc
Kinh 292. Tư lương
Kinh 293. Thậm thâm
Kinh 294. Ngu si hiệt tuệ
Kinh 295. Phi nhữ sở hữu
Kinh 296. Nhân duyên
Kinh 297. Đại không pháp
Kinh 298. Pháp thuyết nghĩa thuyết
Kinh 299. Duyên khởi pháp
Kinh 300. Tha
Kinh 301. Ca-chiên-diên
Kinh 302. A-chi-la
Kinh 303. Điếm-mâu-lưu
Kinh 304. Lục lục
Kinh 305. Lục nhập xứ
Kinh 306. Nhân
Kinh 307. Kiến pháp
Kinh 308. Bất nhiễm trước
Kinh 309. Lộc Nữu (1)
Kinh 310. Lộc Nữu (2)
Kinh 311. Phú-lan-na
Kinh 312. Ma-la-ca-cữu
Kinh 313. Kinh pháp
Kinh 314. Đoạn dục
Kinh 315. Nhãn sanh
Kinh 316. Nhãn vô thường
Kinh 317. Nhãn khổ
Kinh 318. Nhãn phi ngã
Kinh 319. Nhất thiết
Kinh 320. Nhất thiết hữu
Kinh 321. Nhất thiết
Kinh 322. Nhãn nội nhập xứ
Kinh 323. Lục nội nhập xứ
Kinh 324. Lục ngoại nhập xứ
Kinh 325. Lục thức thân
Kinh 326. Lục xúc thân
Kinh 327. Lục thọ thân
Kinh 328. Lục tưởng thân
Kinh 329. Lục tư thân
Kinh 330. Lục ái thân
Kinh 331. Lục cố niệm
Kinh 332. Lục phú
Kinh 333. Vô thường
Kinh 334. Hữu nhân hữu duyên hữu phược pháp
Kinh 335. Đệ nhất nghĩa không
Kinh 336. Lục hỷ hành
Kinh 337. Lục ưu hành
Kinh 338. Lục xả hành
Kinh 339. Lục thường hành (1)
Kinh 340. Lục thường hành (2)
Kinh 341. Lục thường hành (3)
Kinh 342. Lục thường hành (4)
Kinh 343. Phù-di
Kinh 344. Câu-hi-la
Kinh 345. Tập sanh
Kinh 346. Tam pháp
Kinh 347. Tu-thâm
Kinh 348. Thập lực
Kinh 349. Thánh xứ
Kinh 350. Thánh đệ tử
Kinh 351. Mậu-sư-la
Kinh 352. Sa-môn Bà-la-môn (1)
Kinh 353. Sa-môn Bà-la-môn (2)
Kinh 354. Sa-môn Bà-la-môn (3)
Kinh 355. Lão tử
Kinh 356. Chủng trí
Kinh 357. Vô minh tăng (1)
Kinh 358. Vô minh tăng (2)
Kinh 359. Tư lương (1)
Kinh 360. Tư lương (2)
Kinh 361. Tư lương (3)
Kinh 362. Đa văn đệ tử
Kinh 363. Thuyết pháp Tỳ-kheo (1)
Kinh 364. Thuyết pháp Tỳ-kheo (2)
Kinh 365. Thuyết pháp
Kinh 366. Tỳ-bà-thi
Kinh 367. Tu tập
Kinh 368. Tam-ma-đề
Kinh 369. Thập nhị nhân duyên (1)
Kinh 370. Thập nhị nhân duyên (2)
Kinh 371. Thực
Kinh 372. Phả-cầu-na
Kinh 373. Tử nhục
Kinh 374. Hữu tham (1)
Kinh 375. Hữu tham (2)
Kinh 376. Hữu tham (3)
Kinh 377. Hữu tham (4)
Kinh 378. Hữu tham (5)
Kinh 379. Chuyển pháp luân
Kinh 380. Tứ đế (1)
Kinh 381. Tứ đế (2)
Kinh 382. Đương tri
Kinh 383. Dĩ tri
Kinh 384. Lậu tận
Kinh 385. Biên tế
Kinh 386. Hiền thánh (1)
Kinh 387. Hiền thánh (2)
Kinh 388. Ngũ chi lục phần
Kinh 389. Lương y
Kinh 390. Sa-môn Bà-la-môn (1)
Kinh 391. Sa-môn Bà-la-môn (2)
Kinh 392. Như thật tri
Kinh 393. Thiện nam tử
Kinh 394. Nhật nguyệt (1)
Kinh 395. Nhật nguyệt (2)
Kinh 396. Thánh đệ tử
Kinh 397. Khư-đề-la
Kinh 398. Nhân-đà-la trụ
Kinh 399. Luận xứ
Kinh 400. Thiêu y
Kinh 401. Bách thương
Kinh 402. Bình đẳng chánh giác
Kinh 403. Như thật tri
Kinh 404. Thân-thứ
Kinh 405. Khổng
Kinh 406. Manh
Kinh 407. Tư duy (1)
Kinh 408. Tư duy (2)
Kinh 409. Giác (1)
Kinh 410. Giác (2)
Kinh 411. Luận thuyết
Kinh 412. Tranh
Kinh 413. Vương lực
Kinh 414. Túc mạng
Kinh 415. Đàn-việt
Kinh 416. Thọ trì (1)
Kinh 417. Như như
Kinh 418. Thọ trì (2)
Kinh 419. Nghi (1)
Kinh 420. Nghi (2)
Kinh 421. Thâm hiểm
Kinh 422. Đại nhiệt
Kinh 423. Đại ám
Kinh 424. Minh ám (1)
Kinh 425. Minh ám (2)
Kinh 426. Minh ám (3)
Kinh 427. Thánh đế
Kinh 428. Thiền tư
Kinh 429. Tam-ma-đề
Kinh 430. Trượng (1)
Kinh 431. Trượng (2)
Kinh 432. Ngũ tiết luân
Kinh 433. Tăng thượng thuyết pháp
Kinh 434. Hiệt tuệ
Kinh 435. Tu-đạt
Kinh 436. Điện đường (1)
Kinh 437. Điện đường (2)
Kinh 438. Chúng sanh
Kinh 439. Tuyết sơn
Kinh 440. Hồ trì đẳng
Kinh 441. Thổ
Kinh 442. Trảo giáp
Kinh 443. Tứ Thánh đế dĩ sanh
Kinh 444. Nhãn dược hoàn
Kinh 445. Bỉ tâm
Kinh 446. Kệ (1)
Kinh 447. Hành
Kinh 448. Kệ (2)
Kinh 449. Giới hòa hợp
Kinh 450. Tinh tấn
Kinh 451. Giới
Kinh 452. Xúc (1)
Kinh 453. Xúc (2)
Kinh 454. Tưởng (1)
Kinh 455. Tưởng (2)
Kinh 456. Chánh thọ
Kinh 457. Thuyết
Kinh 458. Nhân
Kinh 359. Tự tác
Kinh 460. Cù-sư-la
Kinh 461. Tam giới (1)
Kinh 462. Tam giới (2)
Kinh 463. Tam giới (3)
Kinh 464. Đồng pháp
Kinh 465. Trước sử
Kinh 466. Xúc nhân
Kinh 467. Kiếm thích
Kinh 468. Tam thọ
Kinh 469. Thâm hiểm
Kinh 470. Tiễn
Kinh 471. Hư không
Kinh 472. Khách xá
Kinh 473. Thiền
Kinh 474. Chỉ tức
Kinh 475. Tiên trí
Kinh 476. Thiền tư
Kinh 477. A-nan sở vấn
Kinh 478. Tỳ-kheo
Kinh 479. Giải thoát
Kinh 480. Sa-môn Bà-la-môn
kinh 481. Nhất-xa-năng-già-la
Kinh 482. Hỷ lạc
Kinh 483. Vô thực lạc
Kinh 484. Bạt-đà-la
Kinh 485. Ưu-đà-di
Kinh 486. Nhất pháp (1)
Kinh 488. Nhất pháp (2)
Kinh 489. Nhất pháp (3)
Kinh 490. Diêm-phù-xa
Kinh 491. Sa-môn xuất gia sở vấn
Kinh 492. Nê thủy
Kinh 493. Thừa thuyền nghịch lưu
Kinh 494. Khô thọ
Kinh 495. Giới
Kinh 496. Tránh
Kinh 497. Cử tội
Kinh 498. Na-la-kiền-đà
Kinh 499. Thạch trụ
Kinh 500. Tịnh khẩu
Kinh 501. Thánh mặc nhiên
Kinh 502. Vô minh
Kinh 503. Tịch diệt
Kinh 504. Xan cấu
Kinh 505. Ái tận
Kinh 506. Đế Thích
Kinh 507. Chư Thiên
Kinh 508. Đồ ngưu nhi
Kinh 509. Đồ ngưu giả
Kinh 510. Đồ dương giả
Kinh 511. Đồ dương đệ tử
Kinh 512. Đọa thai
Kinh 513. Điều tương sĩ
Kinh 514. Hiếu chiến
Kinh 515. Liệp sư
Kinh 516. Sát trư
Kinh 517. Đoạn nhân đầu
Kinh 518. Đoàn đồng nhân
Kinh 519. Bổ ngư sư
Kinh 520. Bốc chiêm nữ
Kinh 521. Bốc chiêm sư
Kinh 522. Háo tha dâm
Kinh 523. Mại sắc
Kinh 524. Sân nhuế đăng du sái
Kinh 525. Tắng tật Bà-la-môn
Kinh 526. Bất phân du
Kinh 527. Đạo thủ thất quả
Kinh 528. Đạo thực thạch mật
Kinh 529. Đạo thủ nhị bính
Kinh 530. Tỳ-kheo
Kinh 531. Giá thừa ngưu xa
Kinh 532. Ma-ma-đế
Kinh 533. Ác khẩu hình danh
Kinh 534. Hảo khởi tranh tụng
Kinh 535. Độc nhất (1)
Kinh 536. Độc nhất (2)
Kinh 537. Thủ thành dục trì
Kinh 538. Mục-liên sở vấn
Kinh 539. A-nan sở vấn
Kinh 540. Sở hoạn (1)
Kinh 541. Sở hoạn (2)
Kinh 542. Hữu học lậu tận
Kinh 543. A-la-hán Tỳ-kheo
Kinh 544. Hà cố xuất gia
Kinh 545. Hướng Niết-bàn
Kinh 546. Tháo quán trượng
Kinh 547. Túc sĩ
Kinh 548. Ma-thâu-la
Kinh 549. Ca-lê
Kinh 550. Ly 736
Kinh 551. Ha-lê (1)
Kinh 552. Ha-lê (2)
Kinh 553. Ha-lê (3)
Kinh 554. Ha-lê (4)
Kinh 555. Ha-lê (5)
Kinh 556. Vô tướng tâm tam-muội
Kinh 557. Xà-tri-la
Kinh 558. A-nan
Kinh 559. Ca-ma
Kinh 560. Độ lượng
Kinh 561. Bà-la-môn
Kinh 562. Cù-sư
Kinh 563. Ni-kiền
Kinh 564. Tỳ-kheo-ni
Kinh 565. Bà-đầu
Kinh 566. Na-già-đạt-đa (1)
Kinh 567. Na-già-đạt-đa (2)
Kinh 568. Già-ma
Kinh 569. Lê-tê-đạt-đa (1)
Kinh 570. Lê-tê-đạt-đa (2)
Kinh 571. Ma-ha-ca
Kinh 572. Hệ
Kinh 573. A-kỳ-tỳ-ca
Kinh 574. Ni-kiền
Kinh 575. Bệnh tướng
Kinh 576. Nan-đà lâm
Kinh 577. Câu tỏa
Kinh 578. Tàm quý
Kinh 579. Bất tập cận
Kinh 580. Thiện điều
Kinh 581. La-hán (1)
Kinh 582. La-hán (2)
Kinh 583. Nguyệt Thiên tử
Kinh 584. Tộc bản
Kinh 585. Độc nhất trụ
Kinh 586. Lợi kiếm
Kinh 587. Thiên nữ
Kinh 588. Tứ luân
Kinh 589. Đại phú
Kinh 590. Giác thụy miên
Kinh 591.
Kinh 592. Tu-đạt
Kinh 593. Cấp Cô Độc
Kinh 594. Thủ Thiên tử
Kinh 595. Đào sư
Kinh 596. Thiên tử (1)
Kinh 597. Thiên tử (2)
Kinh 598. Thụy miên
Kinh 599. Kết triền
Kinh 600. Nan độ
Kinh 601. Tiểu lưu
Kinh 602. Lộc bác
Kinh 603. Chư lưu
Kinh 604. A-dục vương nhân duyên
Kinh 605. Niệm xứ (1)
Kinh 606. Niệm xứ (2)
Kinh 607. Tịnh
Kinh 608. Cam lộ
Kinh 609. Tập
Kinh 610. Chánh niệm
Kinh 611. Thiện tụ
Kinh 612. Cung
Kinh 613. Bất thiện tụ
Kinh 614. Đại trượng phu
Kinh 615. Tỳ-kheo-ni
Kinh 616. Trù sĩ
Kinh 617. Điểu
Kinh 618. Tứ quả
Kinh 619. Tư-đà-già
Kinh 620. Di hầu
Kinh 621. Niên thiếu tỳ-kheo
Kinh 622. Am-la nữ
Kinh 623. Thế gian
Kinh 624. Uất-để-ca
Kinh 625. Bà-hê-ca
Kinh 626. Tỳ-kheo
Kinh 627. A-na-luật
Kinh 628. Giới
Kinh 629. Bất thoái chuyển
Kinh 630. Thanh tịnh
Kinh 631. Độ bỉ ngạn
Kinh 632. A-la-hán
Kinh 633. Nhất thiết pháp
Kinh 634. Hiền thánh
Kinh 635. Quang trạch
Kinh 636. Tỳ-kheo
Kinh 637. Ba-la-đề-mộc-xoa
Kinh 638. Thuần-đà
Kinh 639. Bố-tát
Kinh 640. Pháp diệt tận tướng
Kinh 641. A-dục vương thí bán a-ma-lặc quả nhân duyên kinh
Kinh 642. Tri
Kinh 643. Tịnh
Kinh 644. Tu-đà-hoàn
Kinh 645. A-la-hán
Kinh 646. Đương tri
Kinh 647. Phân biệt
Kinh 648. Lược thuyết
Kinh 649. Lậu tận
Kinh 650. Sa-môn Bà-la-môn (1)
Kinh 651. Sa-môn Bà-la-môn (2)
Kinh 652. Hướng
Kinh 653. Quảng thuyết
Kinh 654. Tuệ căn (1)
Kinh 655. Tuệ căn (2)
Kinh 656. Tuệ căn (3)
Kinh 657. Tuệ căn (4)
Kinh 658. Tuệ căn (5)
Kinh 659. Tuệ căn (6)
Kinh 660. Khổ đoạn
Kinh 661. Nhị lực (1)
Kinh 662. Nhị lực (2)
Kinh 663. Nhị lực (3)
Kinh 664. Tam lực (1)
Kinh 665. Tam lực (2)
Kinh 666. Tam lực (3)
Kinh 667. Tứ lực (1)
Kinh 668. Tứ nhiếp sự
Kinh 669. Nhiếp
Kinh 670. Tứ lực (2)
Kinh 671. Tứ lực (3)
Kinh 672. Tứ lực (4)
Kinh 673. Ngũ lực
Kinh 674. Ngũ lực đương thành tựu
Kinh 675. Đương tri ngũ lực
Kinh 676. Đương học ngũ lực
Kinh 677. Ngũ học lực
Kinh 678. Đương thành học lực (1)
Kinh 679. Quảng thuyết học lực
Kinh 680. Đương thành học lực (2)
Kinh 681. Bạch pháp (1)
Kinh 682. Bạch pháp (2)
Kinh 683. Bất thiện pháp
Kinh 684. Thập lực
Kinh 685. Nhũ mẫu
Kinh 686. Sư tử hống (1)
Kinh 687. Sư tử hống (2)
Kinh 688. Thất lực (1)
Kinh 689. Đương thành thất lực
Kinh 690. Thất lực (2)
Kinh 691. Quảng thuyết thất lực
Kinh 692. Bát lực
Kinh 693. Quảng thuyết bát lực
Kinh 694. Xá-lợi-phất vấn
Kinh 695. Dị Tỳ-kheo vấn
Kinh 696. Vấn chư Tỳ-kheo
Kinh 697. Cửu lực
Kinh 698. Quảng thuyết cửu lực
Kinh 699. Thập lực
Kinh 700. Quảng thuyết thập lực
Kinh 701. Như Lai lực (1)
Kinh 702. Như Lai lực (2)
Kinh 703. Như Lai lực (3)
Kinh 704. Bất chánh tư duy
Kinh 705. Bất thoái
Kinh 706. Cái
Kinh 707. Chướng cái
Kinh 708. Thọ
Kinh 709. Thất giác chi
Kinh 710. Thính pháp
Kinh 711. Vô Úy (1)
Kinh 712. Vô úy (2)
Kinh 713. Chuyển thú
Kinh 714. Hỏa
Kinh 715. Thực
Kinh 716. Pháp (1)
Kinh 717. Pháp (2)
Kinh 718. Xá-lợi-phất
Kinh 719. Ưu-ba-ma
Kinh 720. A-na-luật
Kinh 721. Chuyển luân vương (1)
Kinh 722. Chuyển luân (2)
Kinh 723. Niên thiếu
Kinh 724. Quả báo phụng sự
Kinh 725. Bất thiện tụ
Kinh 726. Thiện tri thức
Kinh 727. Câu-di-na
Kinh 728. Thuyết
Kinh 729. Diệt
Kinh 730. Phân
Kinh 731. Chi tiết
Kinh 732. Khởi
Kinh 733. Thất đạo phẩm (1)
Kinh 734. Quả báo (1)
Kinh 735. Quả báo (2)
Kinh 736. Thất chủng quả
Kinh 737. Thất đạo phẩm(2)
Kinh 738. Quả báo (3)
Kinh 739. Quả báo (4)
Kinh 740. Quả báo (5)
Kinh 741. Bất tịnh quán
Kinh 742. Niệm tử tướng
Kinh 743. Từ (1)
Kinh 744. Từ (2)
Kinh 745. Không
Kinh 746. An-na-ban-na niệm (1)
Kinh 747. Vô thường
Kinh 748. Nhật xuất
Kinh 749. Vô minh (1)
Kinh 750. Vô minh (2)
Kinh 751. Khởi
Kinh 752. Ca-ma
Kinh 753. A-lê-sắt-tra
Kinh 754. Xá-lợi-phất
Kinh 755–757. Tỳ-kheo
Kinh 758. Úy
Kinh 759. Thọ
Kinh 760. Tam pháp
Kinh 761. Học
Kinh 762. Lậu tận
Kinh 763. Tám Thánh đạo phần
Kinh 764. Tu (1)
Kinh 765. Tu (2)
Kinh 766. Thanh tịnh
Kinh 767. Tụ
Kinh 768. Bán
Kinh 769. Bà-la-môn
Kinh 770. Tà
Kinh 771. Bỉ ngạn
Kinh 772-774
Kinh 775. Chánh bất chánh tư duy (1)
Kinh 776. Chánh bất chánh tư duy (2)
Kinh 777. Chánh bất chánh tư duy (3)
Kinh 778. Thiện ác tri thức (1)
Kinh 779. Thiện tri thức
Kinh 780. Thiện ác tri thức (2)
Kinh 781. Chánh bất chánh tư duy (4)
Kinh 782. Phi pháp thị pháp
Kinh 783. Đoạn tham
Kinh 784. Tà chánh
Kinh 785. Quảng thuyết bát Thánh đạo
Kinh 786. Hướng tà
Kinh 787. Tà kiến chánh kiến (1)
Kinh 788. Tà kiến chánh kiến (2)
Kinh 789. Sanh văn
Kinh 790. Tà kiến (1)
Kinh 791. Tà kiến (2)
Kinh 792. Tà kiến (3)
Kinh 793. Thuận lưu nghịch lưu
Kinh 794. Sa-môn sa-môn pháp
Kinh 795. Sa-môn pháp sa-môn nghĩa
Kinh 796. Sa-môn sa-môn quả
Kinh 797. Sa-môn pháp sa-môn quả
Kinh 798. Sa-môn pháp sa-môn nghĩa
Kinh 799. Sa-môn quả
Kinh 800. Bà-la-môn
Kinh 801. Ngũ pháp
Kinh 802. An-na-ban-na niệm (2)
Kinh 803. An-na-ban-na niệm (3)
Kinh 804. Đoạn giác tưởng
Kinh 805. A-lê-sắt-tra
Kinh 806. Kế-tân-na
Kinh 807. Nhất-xa-năng-già-la
Kinh 808. Ca-ma
Kinh 809. Kim cương
Kinh 810. A-nan
Kinh 811–812. Tỳ-kheo
Kinh 813. Kim-tỳ-la
Kinh 814. Bất bì
Kinh 815. Bố-tát
Kinh 816. Học (1)
Kinh 817. Học (2)
Kinh 818. Học (3)
Kinh 819. Học (4)
Kinh 820. Học (5)
Kinh 821. Học (6)
Kinh 822. Niết-bàn (1)
Kinh 823. Niết-bàn (2)
Kinh 824. Học (6)
Kinh 825. Học (7)
Kinh 826. Học (8)
Kinh 827. Canh ma
Kinh 828. Lô
Kinh 829. Bạt-kỳ tử
Kinh 830. Băng-già-xà
Kinh 831. Giới
Kinh 832. Học
Kinh 833. Ly-xa
Kinh 834. Bất bần
Kinh 835. Chuyển luân vương
Kinh 836. Tứ bất hoại tịnh
Kinh 837. Quá hoạn
Kinh 838. Thực
Kinh 839. Giới (1)
Kinh 840. Giới (2)
Kinh 841. Nhuận trạch
Kinh 842. Bà-la-môn
Kinh 843. Xá-lợi-phất (1)
Kinh 844. Xá-lợi-phất (2)
Kinh 845. Khủng bố (1)
Kinh 846. Khủng bố (2)
Kinh 847. Thiên đạo (1)
Kinh 948. Thiên đạo (2)
Kinh 849. Thiên đạo (3)
Kinh 850. Thiên đạo (4)
Kinh 851. Pháp kính (1)
Kinh 852. Pháp kính (2)
Kinh 853. Pháp kính (3)
Kinh 854. Na-lê-ca
Kinh 855. Nan-đề (1)
Kinh 856. Nan-đề (2)
Kinh 857. Nan-đề (3)
Kinh 858. Nan-đề (4)
Kinh 859. Lê-sư-đạt-đa
Kinh 860. Điền nghiệp
Kinh 861. Đâu-suất thiên
Kinh 862. Hóa lạc thiên
Kinh 863. Tha hóa tự tại thiên
Kinh 864. Sơ thiền
Kinh 865. Giải thoát
Kinh 866. Trung Bát-niết-bàn
Kinh 867. Đệ Nhị thiền thiên
Kinh 868. Giải thoát
Kinh 869. Đệ Tam thiền
Kinh 870. Giải thoát
Kinh 871. Phong vân thiên
Kinh 872. Tán cái phú đăng
Kinh 873. Tứ chủng điều phục
Kinh 874. Tam chủng tử
Kinh 875. Tứ chánh đoạn (1)
Kinh 876. Tứ chánh đoạn (2)
Kinh 877. Tứ chánh đoạn (3)
Kinh 878. Tứ chánh đoạn (4)
Kinh 879. Tứ chánh đoạn (5)
Kinh 880. Bất phóng dật
Kinh 881. Đoạn tam
Kinh 882. Bất phóng dật căn bản
Kinh 883. Tứ chủng thiền
Kinh 884. Vô học tam minh (1)
Kinh 885. Vô học tam minh (2)
Kinh 886. Tam minh
Kinh 887. Tín
Kinh 888. Tăng ích
Kinh 889. Đẳng khởi
Kinh 890. Vô vi pháp
Kinh 891. Mao đoan
Kinh 892. Lục nội xứ
Kinh 893. Ngũ chủng chủng tử
Kinh 894. Như thật tri
Kinh 895. Tam ái
Kinh 896. Tam lậu
Kinh 897. La-hầu-la
Kinh 898. Nhãn dĩ đoạn
Kinh 899. Nhãn sanh
Kinh 900. Vị trước
Kinh 901. Thiện pháp kiến lập
Kinh 902. Như Lai đệ nhất
Kinh 903. Ly tham pháp đệ nhất
Kinh 904. Thanh văn đệ nhất
Kinh 905. Ngoại đạo
Kinh 906. Pháp tướng hoại
Kinh 907. Giá-la-châu-la
Kinh 908. Chiến đấu hoạt
Kinh 909. Điều mã
Kinh 910. Hung ác
Kinh 911. Ma-ni Châu Kế
Kinh 912. Vương đảnh
Kinh 913. Kiệt đàm
Kinh 914. Đao sư thị (1)
Kinh 915. Đao sư thị (2)
Kinh 916. Đao sư thị (3)
Kinh 917. Tam chủng điều mã
Kinh 918. Thuận lương mã
Kinh 919
Kinh 920. Tam
Kinh 921. Tứ
Kinh 922. Tiên ảnh
Kinh 923. Chỉ-thi
Kinh 924. Hữu quá
Kinh 925. Bát chủng đức
Kinh 926. Sằn-đà Ca-chiên-diên
Kinh 927. Ưu-bà-tắc
Kinh 928. Thâm diệu công đức
Kinh 929. Nhất thiết sự
Kinh 930. Tự khủng
Kinh 931. Tu tập trụ
Kinh 932. Thập nhất
Kinh 933. Thập nhị
Kinh 934. Giải thoát
Kinh 935. Sa-đà
Kinh 936. Bách thủ
Kinh 937. Huyết
Kinh 938. Lệ
Kinh 939. Mẫu nhũ
Kinh 940. Thảo mộc
kinh 941. Thổ hoàn liệp
Kinh 942. An lạc
Kinh 943. Khổ não
Kinh 944. Khủng bố
Kinh 945. Ái niệm
Kinh 946. Hằng hà
Kinh 947. Lụy cốt
Kinh 948. Thành trì
Kinh 949. Núi
Kinh 950. Quá khứ
Kinh 951. Vô hữu nhất xứ
Kinh 952. Vô bất nhất xứ
Kinh 953. Bong bóng nước mưa
Kinh 954. Cơn mưa trút
Kinh 955. Ngũ tiết luân
Kinh 956. Tỳ-phú-la
Kinh 957. Thân mạng
Kinh 958. Mục-liên
Kinh 959. Kỳ tai
Kinh 960. Kỳ đặc
Kinh 961. Hữu ngã
Kinh 962. Kiến
Kinh 963. Vô tri
Kinh 964. Xuất gia
Kinh 965. Uất-đê-ca
Kinh 966. Phú-lân-ni
Kinh 967. Câu-ca-na
Kinh 968. Cấp cô độc
Kinh 969. Trường trảo
Kinh 970. Xá-la-bộ
Kinh 971. Thượng tọa
Kinh 972. Tam đế
Kinh 973. Chiên-đà
Kinh 974. Bổ-lũ-đê-ca (1)
Kinh 975. Bổ-lũ-đê-ca (2)
Kinh 976. Thi-bà (1)
Kinh 977. Thi-bà (2)
Kinh 978. Thương chủ
Kinh 979. Tu-bạt-đà-la
Kinh 980. Niệm Tam bảo
Kinh 981. Cây phướn
Kinh 982. A-nan Xá-lợi-phất (1)
Kinh 983. A-nan Xá-lợi-phất (2)
Kinh 984. Ái (1)
Kinh 985. Ái (2)
Kinh 986. Hai sự khó đoạn
Kinh 987. Hai pháp
Kinh 988. Đế Thích (1)
Kinh 989. Đế Thích (2)
Kinh 990. Lộc trú (1)
Kinh 991. Lộc trú (2)
Kinh 992. Phước điền
Kinh 993. Tán thượng tọa
Kinh 994. Bà-kỳ-xá tán Phật
Kinh 995. A-luyện-nhã
Kinh 996. Kiêu mạn
Kinh 997. Công đức tăng trưởng
Kinh 998. Cho gì được sức lớn
Kinh 999. Hoan hỷ
Kinh 1000. Viễn du
Kinh 1001. Xâm bức
Kinh 1002. Đoạn trừ
Kinh 1003. Tỉnh ngủ
Kinh 1004. Hỗ tương hoan hỷ
Kinh 1005. Người vật
Kinh 1006. Yêu ai hơn con
Kinh 1007. Sát-lợi
Kinh 1008. Chủng tử
Kinh 1009. Tâm
Kinh 1010. Phược
Kinh 1011. Yểm
Kinh 1012. Vô minh
Kinh 1013. Tín
Kinh 1014. Đệ Nhị
Kinh 1015. Trì giới
Kinh 1016. Chúng sanh (1)
Kinh 1017. Chúng sanh (2)
Kinh 1018. Chúng sanh (3)
Kinh 1019. Phi đạo
Kinh 1020. Vô thượng
Kinh 1021. Kệ nhân
Kinh 1022. Biết xe
Kinh 1023. Phả-cầu-na
Kinh 1024. A-thấp-ba-thệ
Kinh 1025. Tật bệnh (1)
Kinh 1026. Tật bệnh (2)
Kinh 1027. Tỳ-kheo bệnh
Kinh 1028. Tật bệnh (3)
Kinh 1029. Tật bệnh (4)
Kinh 1030. Cấp Cô Độc (1)
Kinh 1031. Cấp Cô Độc (2)
Kinh 1032. Cấp Cô Độc (3)
Kinh 1033. Đạt-ma-đề-ly
Kinh 1034. Trường thọ
Kinh 1035. Bà-tẩu
Kinh 1036. Sa-la
Kinh 1037. Da-thâu
Kinh 1038. Ma-na-đề-na
Kinh 1039. Thuần-đà
Kinh 1040. Xả hành
Kinh 1041. Sanh Văn
Kinh 1042. Bề-la-ma (1)
Kinh 1043. Bề-la-ma (2)
Kinh 1044. Bề-nữu-đa-la
Kinh 1045. Tùy loại
Kinh 1046. Xà hành
Kinh 1047. Viên châu (1)
Kinh 1048. Viên châu (2)
Kinh 1049. Na nhân
Kinh 1050. Pháp xuất không xuất
Kinh 1051. Bờ kia bờ này
Kinh 1052. Chân thật
Kinh 1053. Ác pháp
Kinh 1054. Pháp chân nhân
Kinh 1055. Mười pháp (1)
Kinh 1056. Mười pháp (2)
Kinh 1057. Hai mươi pháp
Kinh 1058. Ba mươi pháp
Kinh 1059. Bốn mươi
Kinh 1060. Pháp phi pháp khổ
Kinh 1061. Phi luật chánh luật
Kinh 1062. Thiện Sanh
Kinh 1063. Xú lậu
Kinh 1064. Đề-bà
Kinh 1065. Tượng Thủ
Kinh 1066. Nan-đà (1)
Kinh 1067. Nan-đà (2)
Kinh 1068. Đê-sa
Kinh 1069. Tỳ-xá-khư
Kinh 1070. Niên thiếu
Kinh 1071. Trưởng lão
Kinh 1072. Tăng-ca-lam
Kinh 1073. A-nan
Kinh 1074. Bện tóc
Kinh 1075. Đà-phiêu (1)
Kinh 1076. Đà-phiêu (2)
Kinh 1077. Giặc
Kinh 1078. Tán-đảo-tra
Kinh 1079. Bạt-chẩn
Kinh 1080. Tàm quý
Kinh 1081. Khổ chúng
Kinh 1082. Ung nhọt
Kinh 1083. Ăn củ rễ
Kinh 1084. Trường thọ
Kinh 1085. Thọ mạng
Kinh 1086. Ma trói
Kinh 1087. Ngủ nghỉ
Kinh 1088. Kinh hành
Kinh 1089. Đại long
Kinh 1090. Ngủ yên
Kinh 1091. Cù-đề-ca
Kinh 1092. Ma nữ
Kinh 1093. Tịnh bất tịnh
Kinh 1094. Khổ hành
Kinh 1095. Khất thực
Kinh 1096. Sợi dây
Kinh 1097. Thuyết pháp
Kinh 1098. Làm vua
Kinh 1099. Số đông
Kinh 1100. Thiện giác
Kinh 1101. Sư tử
Kinh 1102. Bát
Kinh 1103. Nhập xứ
Kinh 1104
Kinh 1105. Ma-ha-ly
Kinh 1106. Do nhân gì
Kinh 1107. Dạ-xoa
Kinh 1108. Được mắt
Kinh 1109. Được Thiện Thắng
Kinh 1110. Cột trói
Kinh 1111. Kính Phật
Kinh 1112. Kính Pháp
Kinh 1113. Kính Tăng
Kinh 1114. Tú-tỳ-lê
Kinh 1115. Tiên nhân
Kinh 1116. Diệt sân
Kinh 1117. Ngày mồng tám
Kinh 1118. Bệnh
Kinh 1119. Bà-trĩ
Kinh 1120. Thệ ước
Kinh 1121. Thích thị
Kinh 1122. Tật bệnh
Kinh 1123. Bồ-đề
Kinh 1124. Vãng sanh
Kinh 1125. Tu-đà-hoàn (1)
Kinh 1126. Tu-đà-hoàn (2)
Kinh 1127. Bốn pháp
Kinh 1128. Bốn quả (1)
Kinh 1129. Bốn quả (2)
Kinh 1130. Hàn xứ
Kinh 1131. Bốn thức ăn
Kinh 1132. Nhuận trạch (1)
Kinh 1133. Nhuận trạch (2)
Kinh 1134. Nhuận trạch (3)
Kinh 1135. Bốn mươi thiên tử
Kinh 1136. Nguyệt dụ
Kinh 1137. Thí dữ
Kinh 1138. Thắng
Kinh 1139. Vô tín
Kinh 1140. Phật là căn bản
Kinh 1141. Quá già
Kinh 1142. Nạp y nặng
Kinh 1143. Khi ấy
Kinh 1144. Chúng giảm thiểu
Kinh 1145. Ưng thí
Kinh 1146. Sáng tối
Kinh 1147. Núi đá
Kinh 1148. Xà-kỳ-la
Kinh 1149. Bảy vua
Kinh 1150. Thở suyển
Kinh 1151. A-tu-la
Kinh 1152. Tân-kỳ-ca
Kinh 1153. Mạ lỵ (1)
Kinh 1154. Mạ lỵ (2)
Kinh 1155. Trái nghĩa
Kinh 1156. Bất hại
Kinh 1157. Hỏa Dữ
Kinh 1158. Bà-tứ-tra
Kinh 1159. Ma-cù
Kinh 1160. Cầm lọng vàng
Kinh 1161. La-hán pháp
Kinh 1162. Vợ chồng già
Kinh 1163. Già chết
Kinh 1164. Bà-la-diên
Kinh 1165. Tân-đầu lô
Kinh 1166. Ví dụ tay chân
Kinh 1167. Con rùa
Kinh 1168. Lúa
Kinh 1169. Cây đàn
Kinh 1170. Cùi hủi
Kinh 1171. Sáu chúng sanh
Kinh 1172. Rắn độc
Kinh 1173. Khổ pháp
Kinh 1174. Khúc gỗ trôi
Kinh 1175. Khẩn-thú dụ
Kinh 1176. Lậu pháp
Kinh 1177. Sông tro
Kinh 1178. Bà-tứ-tra
Kinh 1179. Mất bò
Kinh 1180. Trí giả
Kinh 1181. Thiên tác
Kinh 1182. Nghề ruộng
Kinh 1183. Nhặt củi
Kinh 1184. Tôn-đà-lợi (1)
Kinh 1185. Tôn-đà-lợi (2)
Kinh 1186. Búi tóc (1)
Kinh 1187. Búi tóc (2)
Kinh 1188. Tôn trọng
Kinh 1189. Phạm thiên (1)
Kinh 1190. Phạm chúa
Kinh 1191. Không nhàn xứ
Kinh 1192. Tập hội
Kinh 1193. Cù-ca-lê
Kinh 1194. Phạm thiên (2)
Kinh 1195. Bà-cú phạm
Kinh 1196. Tà kiến
Kinh 1197. Nhập diệt
Kinh 1198. A-lạp-tỳ
Kinh 1199. Tô-ma
Kinh 1200. Cù-đàm-di
Kinh 1201. Liên Hoa Sắc
Kinh 1202. Thi-la
Kinh 1203. Tỳ-la
Kinh 1204. Tỳ-xà-da
Kinh 1205. Giá-la
Kinh 1206. Ưu-ba-giá-la
Kinh 1207. Thi-lợi-sa-giá-la
Kinh 1208. Ao Yết-già
Kinh 1209. Kiều-trần-như
Kinh 1210. Xá-lợi-phất
Kinh 1211. Na-già sơn
Kinh 1212. Tự tứ
Kinh 1213. Bất lạc
Kinh 1214. Tham dục
Kinh 1215. Xuất ly
Kinh 1216. Kiêu mạn
Kinh 1217. Bản dục cuồng hoặc
Kinh 1218. Bốn pháp cú
Kinh 1219. Sườn núi Na-già
Kinh 1220. Nhổ tên
Kinh 1221. Ni-câu-luật Tưởng
Kinh 1222. Tổ chim
Kinh 1223. Người nghèo
Kinh 1224. Đại tế tự (1)
Kinh 1225. Đại tế tự (2)
Kinh 1226. Tam-bồ-đề
Kinh 1227. Mẹ
Kinh 1228. Thân yêu
Kinh 1229. Tự hộ
Kinh 1230. Tài lợi
Kinh 1231. Tham lợi
Kinh 1232. Bỏn sẻn
Kinh 1233. Mệnh chung
Kinh 1234. Tế tự
Kinh 1235. Hệ phược
Kinh 1236. Chiến đấu (1)
Kinh 1237. Chiến đấu (2)
Kinh 1238. Không buông lung (1)
Kinh 1239. Không buông lung (2)
Kinh 1240. Ba pháp
Kinh 1241. Gia nhân
Kinh 1242. Sống cung kính
Kinh 1243. Tàm quý
Kinh 1244. Thiêu đốt
Kinh 1245. Ác hành
Kinh 1246. Luyện kim
Kinh 1247. Ba tướng
Kinh 1248. Chăn bò (1)
Kinh 1249. Chăn bò (2)
Kinh 1250. Na-đề-ca (1)
Kinh 1251. Na-đề-ca (2)
Kinh 1252. Mộc chẩm
Kinh 1253. Bách phủ
Kinh 1254. Gia đình
Kinh 1255. Dao găm
Kinh 1256. Móng tay
Kinh 1257. Cung thủ
Kinh 1258. A-năng-ha
Kinh 1259. Hòn sắt
Kinh 1260. Miêu ly
Kinh 1261. Chày gỗ
Kinh 1262. Dã hồ (1)
Kinh 1263. Phân tiểu
Kinh 1264. Dã hồ (2)
Kinh 1265.
Kinh 1266. Xiển-đà
Kinh 1267. Sử lưu
Kinh 1268. Giải thoát
Kinh 1269. Chiên-đàn
Kinh 1270. Câu-ca-ni (1)
Kinh 1271. Câu-ca-ni (2)
Kinh 1272. Câu-ca-ni (3)
Kinh 1273. Câu-ca-ni (4)
Kinh 1274. Câu-ca-ni (5)
Kinh 1275. Xúc
Kinh 1276. An lạc
Kinh 1277. Hiềm trách
Kinh 1278. Cù-ca-lê
Kinh 1279.
Kinh 1280.
Kinh 1281.
Kinh 1282.
Kinh 1283.
Kinh 1284.
Kinh 1285.
Kinh 1286.
Kinh 1287.
Kinh 1288.
Kinh 1289.
Kinh 1290.
Kinh 1291.
Kinh 1292.
Kinh 1293.
Kinh 1294. Sở cầu
Kinh 1295. Xe
Kinh 1296. Sanh con
Kinh 1297. Số
Kinh 1298. Vật gì
Kinh 1299. Giới gì
Kinh 1300. Mạng
Kinh 1301. Trường Thắng
Kinh 1302. Thi-tì
Kinh 1303. Nguyệt Tự Tại
Kinh 1304. Vi-nựu
Kinh 1305. Ban-xà-la-kiện
Kinh 1306. Tu-thâm
Kinh 1307. Xích Mã
Kinh 1308. Ngoại đạo
Kinh 1309. Ma-già
Kinh 1310. Di-kì-ca
Kinh 1311. Đà-ma-ni
Kinh 1312. Đa-la-kiền-đà
Kinh 1313. Ca-ma (1)
Kinh 1314. Ca-ma (2)
Kinh 1315. Chiên-đàn (1)
Kinh 1316. Chiên-đàn (2)
Kinh 1317. Ca-diếp (1)
Kinh 1318. Ca-diếp (2)
Kinh 1319. Khuất-ma
Kinh 1320. Ma-cưu-la
Kinh 1321. Tất-lăng-già quỷ
Kinh 1322. Phú-na-bà-tẩu
Kinh 1323. Ma-ni-giá-la
Kinh 1324. Châm Mao quỷ
Kinh 1325. Quỷ ám
Kinh 1326. A-lạp quỷ
Kinh 1327. Thúc-ca-la
Kinh 1328. Tỳ-la
Kinh 1329. Hê-ma-ba-đê
Kinh 1330. Ưu-ba-già-tra
Kinh 1331. Chúng đa
Kinh 1332. Ham ngủ
Kinh 1333. Viễn ly
Kinh 1334. Bất chánh tư duy
Kinh 1335. Giữa trưa
Kinh 1336. A-na-luật
Kinh 1337. Tụng kinh
Kinh 1338. Bát-đàm-ma
Kinh 1339. Thợ săn
Kinh 1340. Kiêu-mâu-ni
Kinh 1341. Chỉ trì giới
Kinh 1342. Na-ca-đạt-đa
Kinh 1343. Phóng túng
Kinh 1344. Gia phụ
Kinh 1345. Kiến-đa
Kinh 1346. Ham ngủ
Kinh 1347. Bình rượu
Kinh 1348. Dã can
Kinh 1349. Chim Ưu-lâu
Kinh 1350. Hoa Ba-tra-lợi
Kinh 1351. Khổng tước
Kinh 1352. Doanh sự
Kinh 1353. Núi Tần-đà
Kinh 1354. Theo dòng trôi
Kinh 1355. Trăng sáng
Kinh 1356. Phướn
Kinh 1357. Bát sành
Kinh 1358. Người nghèo
Kinh 1359. Kiếp-bối
Kinh 1360. Vũng sình
Kinh 1361. Bên bờ sông
Kinh 1362.
Tiểu dẫn
Mục lục chỉnh lý 1- Mục lục chỉnh lý 2
-ooOoo-
MỤC LỤC CHỈNH LÝ I
ẤN THUẬN HỘI BIÊN |
SỐ KINH |
ĐẠI CHÁNH KINH SỐ |
QUYỂN |
Tụng i. NGŨ ẤM
1. Tương ưng Ấm |
178 |
1-32 256-272 59-87 33-58 103-110 |
1 10 3 2 5 |
Tụng ii. LỤC NHẬP XỨ
2. Tương ưng Nhập xứ
|
285 |
188-255 1164-1177 273-282 304-342 |
8 43 11 13 |
Tụng iii. TẠP NHÂN
3. Tương ưng Nhân duyên
4. Tương ưng Đế 5. Tương ưng Giới 6. Tương ưng Thọ |
78
150 37 31 |
283-303 343-378 379-443 444-465 466-489 |
12 14 15/b-16/a 16/b-17/a 17/b |
Tụng iv. ĐẠO PHẨM
7. Tương ưng Niệm xứ 8. Tương ưng Chánh đoạn 9. Tương ưng Như ý túc 10. Tương ưng Căn 11. Tương ưng Lực 12. Tương ưng Giác chi 13. Tương ưng Thánh đạo phần 14. Tương ưng An-na-ban-na niệm 15. Tương ưng Học 16. Tương ưng Bất hoại tịnh |
54
27 60 67 114 22 32 29 |
605-639 thiếu thiếu 642-660 661-703 704-747 748-800 801-815 816-832 833-86 |
24
26/a 26/b 26/c-27 28-29/a 29/b 29/c-30/a 30/b |
Tụng v. BÁT CHÚNG
17. Tương ưng Tỳ-kheo 18. Tương ưng Ma 19. Tương ưng Đế Thích
20. Tương ưng Sát-lợi
21. Tương ưng Bà-la-môn
22. Tương ưng Phạm thiên 23. Tương ưng Tỳ-kheo-ni 24. Tương ưng Bà-kỳ-xá
25. Tương ưng Chư thiên
26. Tương ưng Dạ-xoa
27. Tương ưng Lâm |
22 20 22
21
38
10 10 16
108
12
32 |
1062-1083 1084-1103 1104-1120 1222-1225 1226-1240 1145-1150 1151-1163 88-102 1178-1187 1188-1197 1198-1207 1208-1221 993-994 995-1022 576-603 1267-1293 1294-1318 1319-1324 1325-1330 1331-1362 |
38-39/a 39/b 40 46/a 46/b 42/a 42/b 4 44/a 44/b 45/a 45/b 36/a 36/b 22 48 49/a 49/b 50/a 50/b |
Tụng vi. ĐỆ TỬ SỞ THUYẾT
28. Tương ưng Xá-lợi-phất 29. Tương ưng Mục-kiền-liên 30. Tương ưng A-na-luật 31. Tương Đại Ca-chiên-diên 32. Tương ưng A-nan 33. Tương ưng Chất-đa-la |
81 53 11 10 11 10 |
490-500 501-534 535-545 546-555 556-565 566-575 |
18/a 18/b-19/a 19/b-20/a 20/b 20/c-21/a 21/b |
Tụng vii. NHƯ LAI SỞ THUYẾT
34. Tương ưng La-đà 35. Tương ưng Kiến 36. Tương ưng Đoạn tri 37. Tương ưng Thiên 38. Tương ưng Tu chứng 39. Tương ưng Nhập giới ấm 40. Tương ưng Bất hoại tịnh
41. Tương ưng Đại Ca-diếp
42. Tương ưng Tụ lạc chủ 43. Tương ưng Mã 44. Tương ưng Ma-ha-nam 45. Tương ưng Vô thủy 46. Tương ưng Bà-ta xuất gia 47. Tương ưng Ngoại đạo xuất gia 48. Tương ưng Tạp
49. Tương ưng Thí dụ 50. Tương ưng Bệnh
51. Tương ưng Nghiệp báo |
133 93 109 48 70 182 62
11
10 10 10 20 9 15 18
19 20
35 |
111-132 133-171 172-187 861-872 873-891 892-901 902-904 1121-1135 1136-1144 905-906 907-916 917-926 927-936 937-956 957-964 965-979 980-992 1241-1245 1246-1264 1265-1266 1023-1038 1039-1061 |
6/a 6/b-7/a 7/b-8/a 31/a 31/b 31/c 31/d 41/a 41/b 32/a 32/b 32/c-33/a 33/b 33/c-34/a 34/b 34/c-35 35/b 47/a 47/b 47/c 37/a 37/b |
-ooOoo-
MỤC LỤC CHỈNH LÝ II
Quốc Dịch |
Đại chánh Kinh |
Ấn Thuận |
Quyển 1 | ||
Tụng. i. NGŨ UẨN | Tụng i. NGŨ ẤM | |
1. Tương ưng Ngũ uẩn | Tương ưng Ấm | |
Phẩm 1 | 1- 7 | |
Phẩm 2 | 8- 14 | |
Phẩm 3 | 15-24 | |
Phẩm 4 | 25-29 | |
Phẩm 5 | 30-32 | |
Quyển 2 | ||
Phẩm 5 (tt) | 256-262 | |
Phẩm 6 | 263-272 | |
Phẩm 7 | 62-88 | |
Quyển 3 | ||
Phẩm 7 (tt) | 33-36 | |
Phẩm 8 | 37-46 | |
Phẩm 9 | 47-56 | |
Phẩm 10 | 57-58 | |
Quyển 4 | ||
Phẩm 11 | 59-64 | |
Phẩm 12 | 65-68 | |
Phẩm 13 | 69-71 | |
Phẩm 14 | 72-81 | |
Quyển 5 | ||
Phẩm 15 | 103-101 | |
Quyển 6 | ||
2. Tương ưng La-đà | 34. Tương ưng La-đà | |
Phẩm 1 | 111-120 | |
Phẩm 2 | 121-127 | |
Phẩm 3 | không | |
Phẩm 4 | 128-129 | |
Phẩm 5 | 130 | |
Phẩm 6 | 131-132 | |
3. Tương ưng Kiến | 35. Tương ưng Kiến | |
Phẩm 1 | 133-138 | |
Quyển 7 | ||
Phẩm 2 | 139-152 | |
Phẩm 3 | 153-162 | |
Phẩm 4 | 163-171 | |
Phẩm 5 | 172-174 | |
Phẩm 6 | 175-177 | |
Phẩm 7 | 178-187 | |
Quyển 8 | ||
Tụng ii. LỤC NHẬP | Tụng ii. LỤC NHẬP XỨ | |
1. Lục nhập tương ưng. | 2. Tương ưng Nhập xứ | |
Phẩm 1 | 188-194 | |
Phẩm 2 | 195-197 | |
Phẩm 3 | 198-200 | |
Phẩm 4 | 201-211 | |
Phẩm 5 | 212-228 | |
Quyển 9 | ||
Phẩm 6 | 230-242 | |
Phẩm 7 | 243-247 | |
Phẩm 8 | 248-255 | |
Quyển 10 | ||
Phẩm 9 | 273-282 | |
Quyển 11 | ||
Phẩm 10 | 304-131 | |
Phẩm 11 | 314-342 | |
Quyển 12 | ||
Phẩm12 | 1164-1177 | |
Quyển 13 | ||
Tụng iii. NHÂN DUYÊN | Tụng iii. TẠP NHÂN | |
1. Tương ưng Nhân duyên | 3. Tương ưng Nhân duyên | |
Phẩm 1 | 283-292 | |
Phẩm 2 | 293-303 | |
Quyển 14 | ||
Phẩm 3 | 343-354 | |
Phẩm 4 | 355-364 | |
Quyển 15 | ||
Phẩm 5 | 365-370 | |
Phẩm 6 | 370-378 | |
2. Tương ưng Tứ đế | 4. Tương ưng Tứ đế | |
Phẩm 1 | 379-406 | |
Quyển 16 | ||
Phẩm 2 | 407-443 | |
3. Tương ưng Giới | 5. Tương ưng Giới | |
Phẩm 1 | 444-455 | |
Quyển 17 | ||
Phẩm 2 | 456-465 | |
4. Tương ưng Thọ | 6. Tương ưng Thọ | |
466-489 | ||
Quyển 18 | ||
Tụng iv. ĐỆ TỬ SỞ THUYẾT | Tụng vi. ĐỆ TỬ SỞ THUYẾT | |
1. Tương ưng Xá-lợi-phất | 28. Tương ưng Xá-lợi-phất | |
Phẩm 1. Diêm-phù-xa | 490-491 | |
Phẩm 2 | 492-500 | |
2. Tương ưng Mục-kiền-liên | 29. Tương ưng Mục-kiền-liên | |
Phẩm 1 | 501-503 | |
Quyển 19 | ||
504-507 | ||
Phẩm 2 | 508-534 | |
13. Tương ưng A-na-luật | 30. Tương ưng A-na-luật | |
535-536 | ||
Quyển 20 | ||
537-545 | ||
4. Tương ưng Đại Ca-chiên-diên | 31. Tương ưng Đại Ca-chiên-diên | |
546-555 | ||
5. Tương ưng A-nan | 32. Tương ưng A-nan | |
556-558 | ||
Quyển 21 | ||
559-565 | ||
6. Tương ưng Chất-đa | 33. Tương ưng Chất-đa | |
566-575 | ||
Quyển 22 | ||
Tụng v. ĐẠO PHẨM | Tụng iv. ĐẠO PHẨM | |
1. Tương ưng Niệm xứ | 7. Tương ưng Niệm xứ | |
Phẩm Niệm xứ | 605-639 | |
Quyển 23 | ||
2. Tương ưng Căn | 10. Tương ưng Căn | |
Phẩm Căn | 642-660 | |
3. Tương ưng Lực | 11. Tương ưng Lực | |
Phẩm Lực | 661-703 | |
4. Tương ưng Bồ-đề phần | 12. Tương ưng Giác chi | |
Phẩm 1 | 704-711 | |
Quyển 24 | ||
Phẩm 2 | 712-747 | |
Quyển 25 | ||
5. Tương ưng Thánh đạo | 13. Tương ưng Thánh đạo phần | |
Phẩm 1 | 748-796 | |
Quyển 26 | ||
Phẩm 2 | 797-800 | |
6. Tương ưng An-na-ban-na | 14. Tương ưng A-na-ban-na niệm | |
Phẩm An-ban | 801-815 | |
7. Tương ưng Học | 15 Tương ưng Học | |
Phẩm 1 | 816-829 | |
Quyển 27 | ||
Phẩm 2 | 830-832 | |
8. Tương ưng Bất hoại tịnh | 16. Tương ưng Bất hoại tịnh | |
Phẩm 1 | 833-860 | |
Quyển 28 | ||
Phẩm 2 | 1121-1135 | 40. Tương ưng Bất hoại tịnh |
(Tụng iv.) | ||
9. Chư tương ưng | 37. Tương ưng Thiên | |
Phẩm 1 | 861-863 | |
Phẩm 2 | 864-874 | |
Phẩm 3 | 875-882 | 38. Tương ưng Tu chứng |
Phẩm 4 | 883 | |
Phẩm 5 | 884-889 | |
Phẩm 6 | 890 | |
Phẩm 7 | 891 | |
Phẩm 8 | 892 | 39. Tương ưng Nhập giới ấm |
Phẩm 9 | 893 | |
Phẩm 10 | 894 | |
Phẩm 11 | 895-896 | |
Phẩm 12 | 897 | |
Phẩm 13 | 898-904 | |
Quyển 29 | ||
Tụng vi. BÁT CHÚNG | Tụng v. BÁT CHÚNG (2) | |
1. Tương ưng Bát chúng | ||
Phẩm 1 | 980-992 | |
Quyển 30 | ||
Phẩm 2 | 1241-1244 | |
2. Tương ưng Thí dụ | 49. Tương ưng Thí dụ | |
(Tụng vii.) | ||
Phẩm Thí dụ | 1246-1264 | |
Quyển 31 | ||
3. Tương ưng Bệnh | 50. Tương ưng Bệnh | |
Phẩm 1 | 1265-1266 | |
Phẩm 2 | 1023-1038 | |
4. Tương ưng Ứng báo | 51. Tương ưng Nghiệp báo | |
Ứng báo tâm | 1039-1061 | |
Quyển 32 | ||
Tụng vii. KỆ | Tụng v. BÁT CHÚNG (1) | |
1. Tương ưng Tỳ-kheo | 17. Tương ưng Tỳ-kheo | |
Phẩm 1 | 1062-1072 | |
Phẩm 2 | 1073-1080 | |
Quyển 33 | ||
1081-1083 | ||
2. Tương ưng Ma | 18. Tương ưng Ma | |
Phẩm 1 | 1084-1093 | |
Phẩm 2 | 1094-1103 | |
Quyển 34 | ||
3. Tương ưng Đế Thích | 19. Tương ưng Đế Thích | |
Phẩm 1 | 1104-1113 | |
Phẩm 2 | 1114-1120 | |
Quyển 35 | ||
1222-1225 | ||
4. Tương ưng Câu-tát-la | 20. Tương ưng Sát-lợi | |
Phẩm 1 | 1226-1235 | |
Phẩm 2 | 1236-1240 | |
Quyển 36 | ||
1145-1150 | ||
5. Tương ưng Bà-la-môn | 21. Tương ưng Bà-la-môn | |
Phẩm 1 | 1151-1160 | |
Phẩm 2 | 1162-1163 | |
Quyển 37 | ||
88-91 | ||
Phẩm 3 | 92-101 | |
Phẩm 4 | 102 | |
Quyển 38 | ||
1178-1187 | ||
6. Tương ưng Phạm thiên | 22. Tương ưng Phạm thiên | |
Phẩm Phạm thiên | 1188-1197 | |
Quyển 39 | ||
7. Tương ưng Tỳ-kheo-ni | 23. Tương ưng Tỳ-kheo-ni | |
Phẩm Tỳ-kheo-ni | 1198-1207 | |
8. Tương ưng Bà-kỳ-xá | 24. Tương ưng Bà-kỳ-xá | |
Phẩm 1 | 1208-1216 | |
Phẩm 2 | 1217-1221 | |
Quyển 40 | ||
993-994 | ||
9. Tương ưng Chư thiên | 25. Tương ưng Chư thiên | |
Phẩm 1 | 995-1003 | |
Phẩm 2 | 1004-1012 | |
Phẩm 3 | 1013-1022 | |
Quyển 41 | ||
Phẩm 4 | 576-585 | |
Phẩm 5 | 586-595 | |
Phẩm 6 | 596-603 | |
Quyển 42 | ||
1267-1269 | ||
Phẩm 7 | 1270-1279 | |
Phẩm 8 | 1280-1289 | |
Phẩm 9 | 1290-1293 | |
Quyển 43 | ||
1294-1299 | 26. Tương ưng Dạ-xoa | |
10. Tương ưng Thiên tử | 26. nt. | |
Phẩm 1 | 1300-1308 | |
Phẩm 2 | 1309-1318 | |
11. Tương ưng Dạ-xoa | 26. nt. | |
Phẩm Dạ-xoa | 1319-1324 | |
Quyển 44 | ||
1325-1330 | 27. Tương ưng Lâm | |
12. Tương ưng Lâm | 27. nt. | |
Phẩm 1 | 1331-1339 | |
Phẩm 2 | 1340-1350 | |
Phẩm 3 | 1351-1362 | |
Quyển 45 | ||
Tụng viii. NHƯ LAI | Tụng vii. NHƯ LAI SỞ THUYẾT | |
1. Tương ưng Đại Ca-diếp | ||
Phẩm Đại Ca-diếp | 1136-1144 | |
905-906 | ||
2. Tương ưng Tụ lạc chủ | 42. Tương ưng Tụ lạc chủ | |
Phẩm Tụ lạc chủ | 907-916 | |
Quyển 46 | ||
3. Tương ưng Mã | 43. Tương ưng Mã | |
Phẩm Mã | 917-926 | |
4. Tương ưng Ma-ha-nam | 44. Tương ưng Ma-ha-nam | |
Phẩm Ma-ha-nam | 927-936 | |
Quyển 47 | ||
5. Tương ưng Vô thủy | 45. Tương ưng Vô thủy | |
Phẩm 1 | 937-947 | |
Phẩm 2 | 948-956 | |
Quyển 48 | ||
6. Tương ưng Bà-sa chủng | 46. Tương ưng Bà-sa xuất gia | |
Phẩm Bà-sa chủng | 957-964 | |
7. Tương ưng Ngoại đạo | 47. Tương ưng Ngoại đạo xuất gia | |
Phẩm Ngoại đạo | 965-979 | |
Quyển 49 | ||
A-dục vương nhân duyên | 604 | |
Quyển 50 | ||
640-641 |
-ooOoo-
Nguồn: http://www.budsas.org/